KÝ SINH TRÙNG TRÊN LINH TRƯỞNG ĐƯỢC NUÔI NHỐT
Bùi Khánh Linh – Bộ môn Ký sinh trùng (tổng hợp)
Các loài linh trưởng được nuôi bao gồm các loài Bán Hầu (vượn cáo, bé bụi), các loài linh trưởng Tân Thế Giới (callitrichids: ví dụ: khỉ đuôi sóc, khỉ sư tử vàng; cebids: khỉ đêm, skhỉ sóc, khỉ mũ, khỉ nhện), các loài linh trưởng Cựu Thế Giới (cercopithecids: khỉ Vervet, khỉ Guenon, khỉ Macaque, khỉ đầu chó; colobids: khỉ Colobus đen trắng, voọc), các loài vượn (vượn Gibbon, vượn mực), và những loài vượn lớn (tinh tinh lùn, tinh tinh, đười ươi và khỉ đột). KÝ SINH TRÙNG CỦA BÁN HẦUBệnh | Tác nhân | Vị trí ký sinh | Truyền lây | Chẩn đoán | Điều trị và kiểm soát |
Bệnh giun dạ dày | Physaloptera | Dạ dày | Đường miệng, vật chủ trung gian: gián | Phù nổi, lặp lại | Levamisole, 2.5 mg/kg po q 24 h 14 d Fenbendazole, 50 mg/kg po q 24 h 3 d Kiểm soát sâu bọ |
Bệnh Hydatid | Echinococcus, Taenia | Cơ, nội tạng, các khoang của cơ thể (vật chủ ngõ cụt) | Vật chủ thuộc họ Chó, nuốt phải trứng sán trong phân | X-quang, siêu âm, chọc hút | Chọc hút nang Phẫu thuật loại bỏ Ngăn ngừa tiếp xúc với phân động vật họ Chó |
Toxoplasmosis | Toxoplasma gondii | Toàn thân, nhiều cơ quan nội tạng, hệ thống thần kinh | Nốt phải trứng trừ phân mèo | Huyết thanh học, dịch não tủy, xét nghiệm mô bệnh học | Sử dụng Sulfas Chăm sóc hỗ trợ Ngăn ngừa tiếp xúc với phân mèo |
Filariasis (Bệnh giun chỉ bạch huyết) | Dipetalonema (giả định) | Máu ngoại vi | Vết cắn của muỗi | Phết máu | Kiểm soát côn trùng Kế hoạch điều trị tùy thuộc vào chó hoặc con người |
Ấu trùng di hành đến não | Baylisascaris procyonis | Não, vượn cáo (lemur) là vật chủ bất thường | Nuốt phải trứng từ phân chồn | Thông thường khi mổ khám mô não sau khi con vật chết | Ivermectin liều 0,2–0,4 mg/kg q7d đã được thử nghiệm Chăm sóc hỗ trợ Ngăn chặn chồn tiếp cận vào những khu nuôi linh trưởng |
Bệnh do giun tròn đường tiêu hóa | Strongylus, Strongyloides, Gongylonema, Trichuris, oxyurids, ascarids, Enterobius | Đường tiêu hóa | Nuốt phải trứng (trực tiếp phân – miệng) | Phù nổi phân | Ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg sc, im, hoặc po Thiabendazole, 50 mg/kg po Pyrantel, 5–10 mg/kg po q 24 h x 3d Fenbendazole, 50 mg/kg po q 24 h x 8d Tất cả những phác đồ có thể cần phải được lặp lại trong một khoảng thời gian |
Bệnh do đơn bào | Balantidium coli, Giardia sp, Entamoeba sp, Cryptosporidia sp. | Đường tiêu hóa | Tế bào học phân trực tiếp, nhuộm trichrome, kit test Giardia thương mại | Metronidazole, 25 mg/kg po q 24 h x 7d Paromomycin, 15 mg/kg po q 12 h x 7d Không có phương pháp điều trị trực tiếp cho Cryptosporidia |
Bệnh | Tác nhân | Vị trí ký sinh | Truyền lây | Chẩn đoán | Điều trị và kiểm soát |
Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) | Strongyloides sp. | Đường tiêu hóa | Trứng trong phân, vòng đời trực tiếp | Phù nổi phân | Vệ sinh Thuốc tẩy giun sán: thiabendazole, 50 mg/kg po q 24 h x 2 d, lặp lại sau 21 d; ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg po, lặp lại sau 14–21 d; levamisole, 10 mg/kg po, lặp lại nếu cần thiết |
Pinworms (Bệnh giun kim) | Enterobius vermicularis | Ruột kết | Trực tiếp, trứng phân bố trong không khí và bụi, qua phân/miệng | Phù nổi phân, dùng băng keo trong để thu mẫu swab hậu môn và quanh hậu môn | Ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg po, lặp lại sau 14–21 d; piperazine, 605 mg/kg po q 24 h x 10 d; pyrantel pamoate, một liều 11 mg/kg po, có thể lặp lại nếu cần thiết |
Trichuris (Bệnh giun tóc) | Trichuris trichiura | Đường tiêu hóa | Vòng đời trực tiếp, phân/miệng | Phù nổi phân | Vệ sinh Levamisole, 10 mg/kg po, lặp lại nếu cần thiết; ivermectin, 0.2–0.4 g/kg po, lặp lại sau 14–21 d |
Oesophagostomiasis (Bệnh giun kết hạt) | Oesophagostomum sp. | Ruột kết | Vòng đời trực tiếp, ấu trùng nở trong phân sau 48h, ấu trùng sau khi được ăn phải sẽ xâm nhập vào thành ruột kết | Phù nổi phân | Sử dụng các thuốc tẩy giun sán như trên Vệ sinh |
Trichospirura leptosoma | Trichospirura leptosoma | Tụy | Gián tiếp, qua gián | Phương pháp tập trung trứng Formol-Ether, sinh thiết tụy | Fenbendazole, 50 mg/kg po q 24 h x 14 d Phòng ngừa gián trong môi trường sống |
Filariasis (Bệnh giun chỉ bạch huyết) | Loa loa, Dipetalonema immitis, Onchocerca volvulus, v.v. | Giun trưởng thành sống ký sinh bên ngoài đường tiêu hóa, giun cái thải ấu trùng giun chỉ (microfilariae) | Vòng đời không trực tiếp, vật chủ trung gian là những côn trùng hút máu, ấu trùng giun chỉ ở trong máu ngoại vi và những tổ chức dưới da | Phết máu, quan sát dưới kính hiển vi sẽ phát hiện được ấu trùng giun chỉ phía trên lớp đệm sau khi đem ly tâm máu trong ống hematocrit | Kiểm soát côn trùng Diethylcarbamazine, phác đồ điều trị phụ thuộc vào loài |
Bệnh giun tim | Dirofilaria immitis | Giun trưởng thành sống ở tim | Giun tim chó mèo. ấu trùng muỗi lây truyền | Xét nghiệm ELISA, siêu âm, X-quang | Phòng chống muỗi đốt ở vùng lưu hành địa phương Ivermectin, 0.2mg/kg po q 30 d, có thể dùng để phòng ngừa Tiếp tục theo dõi nếu phát hiện giun trưởng thành |
Anatrichosomiasis (bệnh giun mũi) | Anatrichosoma cutaneum, Anatrichosoma cynomolgi | Niêm mạc mũi, giun cái di chuyển qua da đẻ trứng | Tiếp xúc trực tiếp | Swab mũi, cạo da tìm trứng | Ivermectin Ngăn chặn tiếp xúc giữa các loài Vệ sinh |
Angiostrongylosis | Angiostrongyluscantonensis | Ăn phải ốc sên (vật chủ trung gian) | Kiểm tra mô bệnh học | Chăm sóc hỗ trợ Có thể sử dụng thuốc tẩy giun sán, thuốc kháng viêm Ngăn chặn việc nuốt phải ốc sên | |
Pterygodermitites nycticebi | Pterygodermitites nycticebi | Giun trưởng thành ở ruột non, tận cùng trước ở lớp dưới niêm mạc | Gián mang ấu trùng, bị calltrichid ăn phải | Phù nổi phân | Kiểm soát côn trùng Tẩy giun định kỳ với fenbendazole hoặc mebendazole Tham khảo công thức |
Gongylonema (bệnh giun lưỡi và miệng) | Gongylonema pulchrum | Khoang miệng, lưỡi, cơ | Trực tiếp | Cạo lưỡi, niêm mạc miệng tìm trứng | Ivermectin, 0.3 mg/kg po q 7 d 4 lặp lại; mebendazole, 70 mg/kg po q 24 h x 3 liều |
Gongylonema macrogu- bernaculum | Khoang miệng, lưỡi | Trực tiếp, sóc là vật chủ cuối cùng | Cạo lưỡi, niêm mạc miệng; kiểm tra mô bệnh học | Như trên | |
Acanthocephalus (bệnh giun đầu gai) | Acanthocephalus sp. | Thường sống tự do trong khoang bụng | Nhìn thấy khi phẫu thuật | Có thể thử sử dụng mebendazol, 100 mg/kg po q 24 h cho vài tuần xen kẽ sau phẫu thuật loại bỏ giun trên callitrichids | |
Prosthenorchis | Prosthenorchis elegans | Niêm mạc ruột, viêm u hạt, viêm phúc mạc | Gián tiếp, gián, bọ cánh cứng | Dấu hiệu: suy nhược, lồng ruột, sa trực tràng; sinh thiết | Phẫu thuật loại bỏ ký sinh trùng Kiểm soát côn trùng Dùng thuốc tẩy giun sán Chăm sóc hỗ trợ |
Hymenolepiasis (bệnh do sán dây) | Hymenolepis nana | Ruột | Tự lây nhiễm trực tiếp từ trứng nở trong ruột hoặc truyền qua bọ chét/bọ chét | Phù nổi phân | Vệ sinh Praziquantel, 15–20 mg/kg po hoặc im, có thể cần nhiều lần dùng thuốc trong khoảng thời gian 10 ngày Có thể truyền lây sang người |
Bệnh Hydatid | Echinococcus sp. | U nang ở bụng, mắt, dưới da | Ăn phải phân của động vật họ Chó | Siêu âm, chụp X quang, xác định đầu sán trong dịch hút | Dẫn lưu những nang sán lớn dưới sự hỗ trợ của siêu âm Phẫu thuật loại bỏ Điều trị tiếp theo với praziquantel, 30–40 mg/kg po hoặc sc lặp lại sau 2-3 tuần |
Bệnh sán lá đường hô hấp | Dinobdella ferox | Đỉa, đường hô hấp trên | Vật chủ trung gian, ốc sên, con trưởng thành là loài lưỡng tính, ăn phải đỉa | Phù nổi phân, kiểm tra trực quan | Ngăn ngừa tiếp xúc với ốc sên Praziquantel, 40 mg/kg po hoặc im, có thể phải lặp lại |
Bệnh sán lá gan | Gastrodiscoideus hominis | Sán lá gan người, ở gan, khoang bụng | Gián tiếp, ăn phải ốc sên | Kiểm tra trực quan | Ngăn ngừa tiếp xúc với ốc sên Praziquantel, 40 mg/kg po hoặc im, lặp lại sau 14 ngày |
Schistosomiasis | Schistosoma mansoni, v.v. | Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới, tĩnh mạch cửa | Trứng tích tụ trong các mô quanh mạch máu và ruột, thải ra ngoài theo phân. Trứng nở, xâm nhập vào ốc sên, sau đó thoát ra khỏi ốc sên, xuyên qua da linh trưởng và di chuyển đến hệ thống mạch máu | Phù nổi phân, soi tươi phân | Ngăn ngừa tiếp xúc với ốc sên Dùng thuốc tẩy giun sán Có thể truyền lây cho người |
Sốt rét | Plasmodium sp. | Máu ngoại vi, tế bào máu, lách | Gián tiếp, giai đoạn hữu tính ở muỗi, giai đoạn vô tính ở người hoặc linh trưởng | Phết máu | Khu vực nuôi chống muỗi Kiểm soát côn trùng Chloroquine, một liều 10 mg/kg po hoặc im, và thêm một liều 5 mg/kg sau 6 h, sau đó thêm một liều 5 mg/kg q24h x 2 ngày Điều trị đồng thời với primaquine, 0.3 mg/kg po q 24 h x 14 d; một liều mefloquine, 25 mg/kg po |
Trypanosomiasis (Bệnh Chagas) | Trypanosoma cruzi, v.v. | Máu, tế bào cơ, toàn thân | Truyền bởi côn trùng | Phết máu | Kiểm soát côn trùng Có thể truyền lây cho người |
Entamoeba histolytica | Entamoeba histolytica | Niêm mạc: thể tư dưỡng xâm lấn, tạo thành áp xe ở phổi, gan, não Voọc, khỉ colobus và proboscis: tổn thương dạ dày | Ăn phải nang, amip | Soi tươi phân, soi tươi dịch âm đạo | Metronidazole, 17.5–25 mg/kg po q12h x 10 d; paromomycin, 10 mg/kg po q8h x 5–10 d đối với những loài vượn lớn; paromomycin, 12.5–15.0 mg/kg po q12h x 5–10 ngày đối với những loài khác Có thể truyền lây cho người |
Balantidium | Balantidium coli | Thường không có triệu chứng, nhưng số lượng lớn trong viêm đại tràng | Ăn phải trực tiếp | Soi tươi phân, soi tươi dịch âm đạo | Doxycycline, 5 mg/kg po q 12 h 1 lần, sau đó là 2.5 mg/kg po q 24 h; diiodohydroxy- quin, 12–16 mg/kg po q 8 h ở con sơ sinh và con non của loài vượn lớn; diiodohydroxy-quin, 20 mg/kg po q 12 h x 21 d cho con trưởng thành, sử dụng cùng với metronidazole; sử dụng diiodohydroxy-quin dùng đơn lẻ, 30–40 mg/kg po q 24 h x 3–21 d ở loài vượn lớn; metroni-dazole, 30–50mg/kg po q12h x 5–10 d; tetracycline ở loài vượn lớn trưởng thành: 500–1000 mg mỗi con vật po q 8 h x 10–14 d Có thể truyền lây sang người |
Giardia | Giardia lamblia | Thường không có triệu chứng, tiêu chảy tự khỏi, ruột non/hỗng tràng | Ăn phải trực tiếp | Xét nghiệm phân, nhuộm trichrome, dùng kit ELISA | Ngăn chặn việc nuốt phải phân Metronidazole, 25 mg/kg po q 12 h 10 d; quinacrine, 2 mg/kg po q 8 h 7 d dối với loài vượn lớn (tối đa: 300 mg/d) Có thể truyền lây sang người |
Encephalitozoan | Encephalitozoan cuniculi | U hạt nhỏ ở não, thận, phổi, tuyến thượng thận; gây thai chết lưu, sảy thai | Thỏ mang mầm bệnh, khỉ là vật chủ bất thường | Có thể xét nghiệm huyết thanh học, kiểm tra mô bệnh học | Có thể thử sử dụng phương pháp điều trị cho thỏ là oxibendazole, 10 mg/kg po q 24 h trong vòng vài tuần, chưa được kiểm chứng |
Toxoplasmosis | Toxoplasma gondii | Tổn thương võng mạc, có các dấu hiệu ở hệ thần kinh trung ương, suy hô hấp | Ăn phải thức ăn bị nhiễm phân mèo, loài gặm nhấm có thể ăn phải noãn nang | Xét nghiệm huyết thanh học, kiểm tra mô bệnh học | Ngăn ngừa sự tiếp cận của mèo nhà, loài gặm nhấm Có thể thử sử dụng sulfadiazine, 50 mg/kg po q 6 h; kết hợp với pyrimethamine, 2 mg/kg q 24 h x 3 d, sau đó dùng 1 mg/kg q 24 h x 28 d (loài vượn lớn) |
Cryptosporidium | Cryptosporidia sp (Fig. 8) | Sống ở niêm mạc ruột gây tiêu chảy | Ăn trực tiếp nang, thường là từ nguồn nước bị ô nhiễm | Ở động vật không bị suy giảm miễn dịch, bệnh thường được coi là tự giới hạn Điều trị: chỉ điều trị hộ lý, có thể thử phương pháp điều trị trên người (thường không có tác dụng) Có thể truyền lây sang người | |
Ghẻ ngầm | Sarcoptes scabei | Con trưởng thành sống trên da, gây viêm da và ngứa | Tiếp xúc trực tiếp, có khả năng lây truyền sang loài khác và con người | Cạo da | Ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg sc hoặc po với những liều điều trị lặp lạiị Thuốc tắm để làm dịu, hỗ trợ điều trị ngứa, viêm da thứ phát do vi khuẩn Có thể truyền lây sang người |
Bệnh Psorergates | Psorergates pitheci | Con trưởng thành sống trên da, gây viêm da, ngứa ở vài vị trí | Tiếp xúc trực tiếp | Cạo da | Ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg sc hoặc po với những liều điều trị lặp lại Thuốc tắm để làm dịu, hỗ trợ điều trị ngứa, viêm da thứ phát do vi khuẩn |
Mạt đường hô hấp | Pneumonyssoides, Pneumonyssus simicola, Rhinophaga sp | Mò sống ở phổi | Tiếp xúc trực tiếp với dịch mũi | Rửa khí quản, tế bào học dịch tiết, nang dịch trong phổi, chụp X quang phát dấu hiệu hiện bệnh lý ở phổi | Ivermectin, 0.2–0.4 mg/kg sc, lặp lại nếu cần thiết |
Bọ chét | Ctenophalides felis, etc. | Viêm da gây ngứa, bọ chét | Từ môi trường và những loài động vật khác | Qua quan sát, nhìn thấy bụi bọ chét | Dùng Fipronil hoặc imidacloprid với liều giống trên mèo Kiểm soát môi trường Bệnh truyền lây từ động vật sang người |