HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2022 _______________ Số: 1526/TB-HVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2022 |
THÔNG BÁO
NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA),
Năm 2022, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (3) Xét tuyển kết hợp và (4) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022,
Học viện tạo điều kiện cho thí sinh được học đúng nhóm ngành theo nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển và cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.
Học viện có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 67 (nhập học năm 2022). Học viện tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên trong thời gian học tập tại Học viện cũng như sau khi đã tốt nghiệp, đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trên 90%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.
Sự thành đạt của người học là sự thành công của Học viện và điểm đầu vào xét tuyển chỉ là một trong các yếu tố làm nên sự thành đạt của người học. Với phương châm lấy sinh viên làm trung tâm, Học viện luôn tạo môi trường học tập và khởi nghiệp chuyên nghiệp, luôn tạo động lực và các nguồn lực cho sự thành công của người học. Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào Học viện như sau:
Mã nhóm/
Tên nhóm |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm nhận hồ sơ |
HVN01 – Sư phạm công nghệ | Sư phạm công nghệ | A00,
A01, B00, D01 |
19 |
HVN02 –
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | A00,
B00, B08, D01 |
15 |
Khoa học cây trồng | |||
Nông nghiệp | |||
HVN03 –
Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi | A00,
A01, B00, D01 |
16 |
Chăn nuôi thú y | |||
HVN04 –
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00,
A01, C01, D01 |
16 |
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN05 –
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00,
A01, C01, D01 |
16 |
Kỹ thuật cơ khí | |||
HVN06 –
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00,
A09, B00, C20 |
16 |
HVN07 –
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học | A00,
B00, B08, D01 |
16 |
Công nghệ sinh dược | |||
HVN08 –
Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin | A00,
A01, A09, D01 |
16 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | |||
HVN09 –
Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ sau thu hoạch | A00,
A01, B00, D07 |
16 |
Công nghệ thực phẩm | |||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
HVN10 – Kế toán– Tài chính |
Kế toán |
A00,
A09, C20, D01 |
16 |
Tài chính – Ngân hàng | |||
HVN11 –
Khoa học đất
|
Khoa học đất | A00,
B00, B08, D07 |
22 |
HVN12 – Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | A00,
C04, D01, D10 |
16 |
Kinh tế đầu tư | |||
Kinh tế tài chính | |||
Quản lý kinh tế | |||
Kinh tế số | |||
HVN13 –
Kinh tế nông nghiệp
|
Kinh tế nông nghiệp | A00,
B00, D01, D10 |
17 |
HVN14 –
Luật |
Luật |
A00,
C00, C20, D01 |
16 |
HVN15 –
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | A00,
B00, D01, D07 |
18 |
HVN16 – Công nghệ kỹ thuật môi trường | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00,
B00, D01, D07 |
20 |
HVN17 –
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh | D01,
D07, D14, D15 |
15 |
HVN18 –
Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | A00,
B00, B08, D01 |
16 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý đất đai | A00,
A01, B00, D01 |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
Quản lý bất động sản | |||
HVN20 –
Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản trị kinh doanh | A00,
A09, C20, D01 |
16 |
Thương mại điện tử | |||
Quản lý và phát triển du lịch | |||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
HVN21 –
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00,
A09, C20, D01 |
18 |
HVN22 –
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00,
A01, B00, D01 |
19 |
HVN23 –
Thú y
|
Thú y | A00,
A01, B00, D01 |
16 |
HVN24 –
Thủy sản |
Bệnh học Thủy sản | A00,
B00, D01, D07 |
15 |
Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN25 –
Xã hội học |
Xã hội học | A00,
C00, C20, D01 |
15 |
Ghi chú:
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm
Học viện sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa để thí sinh có thể học đúng ngành yêu thích.
Chi tiết liên hệ ĐT: 0961.926.939 – 024.6261.7578 – 0961.926.639 – 024.6261.7520.
Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn
Nơi nhận:
– Bộ GD&ĐT (báo cáo); – Bộ NN&PTNT (báo cáo); – Hội đồng Học viện (báo cáo); – Ban Giám đốc; – Thí sính đăng ký xét tuyển (website); – Lưu QLĐT, VT, LTS (3). |
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC GS.TS. Phạm Văn Cường |