Faculty of Veterinary Medicine

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH NGÀNH THÚ Y (ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG)

Mã số: 8 64 01 01

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1.1. Về kiến thức

1.1.1. Kiến thức chung

Hiểu, phân tích, đánh giá và củng cố được tri thức triết học cho hoạt động nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học thú y ứng dụng, nâng cao nhận thức cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là đường lối cách mạng Việt nam trong thời kỳ đổi mới. Ứng dụng được các tri thức của triết học vào thực tiễn nghiên cứu sản xuất.

1.1.2. Kiến thức chuyên môn

Vận dụng các kiến thức cơ sở ngành nâng cao như: vi sinh vật học, hóa sinh động vật, dược lý thú y, vệ sinh thú y để giải thích, phân tích chiến lược, xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn trong công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; hiệu quả cho các nghiên cứu và tổ chức sản xuất liên quan đến lĩnh vực Thú y;

Nghiên cứu, áp dụng và phát triển các kiến thức Ngành để phục vụ cho hoạt động sản xuất thực tiễn như xây dựng các chương trình quản lý và phòng chống dịch bệnh của từng vùng; tổ chức thực hiện các công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường chăn nuôi góp phần bảo vệ sức khỏe của con người;

Phân tích, đánh giá và tổng hợp được kiến thức chuyên sâu về thú y để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ;

Hiểu và vận dụng được kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực thú y vào thực tiễn sản xuất.

1.2. Về kỹ năng

Sử dụng thành thạo các công cụ, trang thiết bị phục vụ cho học tập và chuyên nghiệp trong các kỹ thuật lâm sàng, cận lâm sàng, phi lâm sàng và lấy mẫu bệnh phẩm ứng dụng trong chẩn đoán và phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi.

– Có khả năng ứng dụng, khai thác, phát triển chuyên môn; chủ động học và tự học tập nâng cao kiến thức trong lĩnh vực Chăn nuôi – Thú y.

Ứng dụng và triển khai các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất.

Có kỹ năng thuyết trình về về lĩnh vực chuyên môn, sử dụng thành thạo các phương tiện giao tiếp đa truyền thông, ứng dụng và sử dụng thành thạo Internet trong cập nhật và xử lý thông tin.

Độc lập và tự chủ trong việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực thú y; Có kỹ năng tự lập kế hoạch, tổ chức, sắp xếp và đánh giá kết quả công việc chuyên môn về thú y được giao.

Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin:

Thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm ứng dụng tin học Ngành trong việc tính toán, xử lý số liệu trong thực tiễn sản xuất thú y.

Kỹ năng ngoại ngữ:

Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc tương đương. Đọc, hiểu, viết được các tài liệu tiếng anh có liên quan đến lĩnh vực thú y.

1.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Tự tin, chủ động, sáng tạo phát hiện và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực thú y và đề xuất những sáng kiến có khả năng áp dụng vào thực tiễn sản xuất;

Tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, tuân thủ các quy định nghề nghiệp;

Thích nghi với môi trường làm việc tại cơ quan công tác và năng lực dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực quan tâm để xử lý các vấn đề phát sinh trong thực tiễn;

Chủ động và sáng tạo trong việc xây dựng các đề xuất đề tài/dự án và tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thú y cũng như liên ngành chăn nuôi – thú y – thủy sản. Có năng lực phát hiện, phân tích và tổ chức thực hiện giải quyết những vấn đề khoa học, công nghệ và thực tiễn thuộc lĩnh vực Thú y phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế;

Có năng lực đưa ra những kết luận về chuyên môn, nghiệp vụ về thú y, có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể, có trách nhiệm với những kết luận chuyên môn;

Lập kế hoạch và phát triển các kỹ thuật thú y, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực thú y;

Tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn về lĩnh vực thú y.

2. ÐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH

(Như đào tạo trình độ thạc sĩ định hướng nghiên cứu)

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế

Tổng số 46 tín chỉ, thời gian đào tạo: 1,5 – 2 năm.

3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo

TTMã HPTên học phầnSố tín chỉ
IHọc phần bắt buộc23
1ML06001Triết học3
2SN06003Tiếng Anh2
3TY06004Phương pháp nghiên cứu trong thú y2
4MT07057Sinh thái học ứng dụng2
5KT07023Phát triển nông thôn nâng cao2
6TY06018Bệnh lý học thú y nâng cao2
7TY07032Vệ sinh thú y ứng dụng2
8TY07019Ký sinh trùng thú y2
9TY07021Bệnh nội khoa gia súc2
10TY07033Bệnh sinh sản gia súc ứng dụng2
11TY07034Dịch tễ học thú y ứng dụng2
IIHọc phần tự chọn14
12TY07022Bệnh truyền nhiễm thú y2
13CN06005Hóa sinh động vật nâng cao2
15TY06020Vi khuẩn học thú y ứng dụng2
16TY06016Virut học thú y2
17TY06021Chẩn đoán bệnh gia súc nâng cao2
18TY06005Miễn dịch học thú y nâng cao2
19TY07035Bệnh truyền lây giữa động vật và người nâng cao2
20CN07029Sinh lý sinh sản động vật nâng cao2
21TY06014Công nghệ sinh sản vật nuôi nâng cao2
22TY07036Ngoại khoa thú y ứng dụng2
23TY06017Độc chất học thú y2
24TY07024Dược lý học lâm sàng2
25TY06015Dược học cổ truyền2
26TY07027Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc động vật2
27TY07037Kiểm nghiệm thú sản nâng cao2
28TY06019Dược lý học thú y ứng dụng2
29TY07028Công nghệ sản xuất vacxin và chế phẩm sinh học2
IIILuận văn tốt nghiệp9
30TY07997Luận văn thạc sĩ9
Tổng46

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

NGÀNH THÚ Y (ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU)
Mã số: 8 64 01 01

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1.1. Về kiến thức

1.1.1. Kiến thức chung

Hiểu, phân tích, đánh giá được tri thức triết học, rèn luyện thế giới quan, phương pháp luận triết học cho người học trong việc nhận thức và nghiên cứu các đối tượng thuộc lĩnh vực thú y; cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là chiến lược phát triển khoa học – công nghệ của Việt Nam. Ứng dụng được các tri thức của triết học vào nghiên cứu và thực tiễn sản xuất.

1.1.2. Kiến thức chuyên môn

Vận dụng các kiến thức cơ sở ngành nâng cao như: sinh lý, hóa sinh, vi sinh vật học, dược lý, sinh học tế bào, dược lý thú y để giải thích, phân tích chiến lược, xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn trong công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; hiệu quả cho các nghiên cứu và tổ chức sản xuất liên quan đến lĩnh vực Thú y;

Nghiên cứu, áp dụng và phát triển các kiến thức Ngành để phục vụ công tác nghiên cứu các chương trình quản lý và phòng chống dịch bệnh của từng vùng; đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường chăn nuôi góp phần bảo vệ sức khỏe của con người;

Phân tích, đánh giá và tổng hợp được kiến thức chuyên sâu về thú y để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ;

Hiểu và vận dụng được kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực thú y vào thực tiễn sản xuất.

1.2. Về kỹ năng

Sử dụng thành thạo các công cụ, trang thiết bị phục vụ cho học tập và nghiên cứu và chuyên nghiệp trong các kỹ thuật lâm sàng, cận lâm sàng, phi lâm sàng và lấy mẫu bệnh phẩm ứng dụng trong chẩn đoán và phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi.

– Có khả năng nghiên cứu, phát triển chuyên môn; chủ động học và tự học tập nâng cao kiến thức trong lĩnh vực Chăn nuôi – Thú y.

Xây dựng, đánh giá, phản biện các dự án chăn nuôi, thú y, các kết quả nghiên cứu liên quan đến Ngành.

Có kỹ năng thuyết trình về về lĩnh vực chuyên môn, sử dụng thành thạo các phương tiện giao tiếp đa truyền thông, ứng dụng và sử dụng thành thạo Internet trong cập nhật và xử lý thông tin.

Độc lập và tự chủ trong nghiên cứu để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực thú y; Có kỹ năng tự lập kế hoạch, tổ chức, sắp xếp và đánh giá kết quả công việc chuyên môn về thú y được giao.

Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin:

Thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm ứng dụng tin học Ngành trong việc tính toán, xử lý số liệu trong nghiên cứu thú y.

Kỹ năng ngoại ngữ:

Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc tương đương. Đọc, hiểu, viết được các tài liệu tiếng anh có liên quan đến lĩnh vực thú y.

1.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có khả năng phát hiện và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết những vấn đề nghiên cứu, thực tiễn thuộc lĩnh vực thú y;

Có năng lực xây dựng các đề xuất đề tài/dự án và tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thú y cũng như liên ngành chăn nuôi – thú y – thủy sản. Có năng lực nghiên cứu độc lập, có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề chuyên sâu trong lĩnh vực thú y;

Vận dụng được các kiến thức chuyên môn để đưa ra các nhận xét, đề xuất và giải quyết những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực thú y;

Có năng lực lập kế hoạch và phát triển các kỹ thuật thú y, có khả năng chịu trách nhiệm với những kết luận chuyên môn của mình, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực thú y;

Kỹ năng hiểu bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và tổ chức;

Có khả năng tự định hướng, phối hợp hoạt động và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong lĩnh vực thú y;

Vận dụng, phát triển chuyên môn và thích ứng với môi trường làm việc đa dạng;

Tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn về lĩnh vực thú y.

2. ÐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH

2.1. Đối tượng đào tạo

Tốt nghiệp đại học ngành Thú y và một số ngành liên quan được phép chuyển đổi.

2.2. Nguồn tuyển sinh

2.2.1. Ngành đúng và ngành phù hợp

Bác sỹ thú y, Dược thú y tốt nghiệp trong và ngoài nước.

2.2.2. Ngành gần

Nhóm I: Chăn nuôi – Thú y; Chăn nuôi; Cử nhân Ngư y, Y.

Nhóm II: Cử nhân Công nghệ sinh học; Nuôi trồng thuỷ sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ
sản, Dược, Y tế công cộng, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Hóa sinh, Tài nguyên rừng (động vật rừng).

Các học phần bổ túc kiến thức:

 

TTTên học phầnSố tín chỉNhóm 1Nhóm 2
1Độc chất học2xx
2Chẩn đoán bệnh thú y2xx
3Bệnh lý thú y2xx
4Dược lý thú y2 x
5Vi sinh vật thú y2 x

 

 

2.3. Các môn thi tuyển sinh và điều kiện tốt nghiệp

2.3.1. Các môn thi tuyển sinh

Bệnh truyền nhiễm gia súc, Sinh lý động vật, tiếng Anh.

2.3.2. Điều kiện tốt nghiệp

Theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định hiện hành về đào tạo trình độ thạc sĩ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế

Tổng số 46 tín chỉ, thời gian đào tạo: 1,5 – 2 năm.        

3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo

TTMã HPTên học phầnSố tín chỉ
IHọc phần bắt buộc23
1ML06001Triết học3
2SN06003Tiếng Anh2
3TY06004Phương pháp nghiên cứu trong thú y2
4MT07057Sinh thái học ứng dụng2
5KT07023Phát triển nông thôn nâng cao2
6TY06018Bệnh lý học thú y nâng cao2
7TY06006Vệ sinh thú y2
8TY07019Ký sinh trùng thú y2
9TY07021Bệnh nội khoa gia súc2
10TY07026Bệnh sinh sản gia súc2
11TY07025Dịch tễ học thú y nâng cao2
IIHọc phần tự chọn14
12CN06005Hóa sinh động vật nâng cao2
13CN06006Sinh lý động vật nâng cao2
14TY07028Công nghệ sản xuất vacxin và chế phẩm sinh học2
15TY06008Vi khuẩn học thú y2
16TY06016Virut học thú y2
17TY06013Chẩn đoán bệnh gia súc2
18TY07023Bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa người và động vật2
19TY07022Bệnh truyền nhiễm thú y2
20CN07029Sinh lý sinh sản động vật nâng cao2
22TY06014Công nghệ sinh sản vật nuôi nâng cao2
23TY07020Ngoại khoa thú y2
24SH06005Sinh học tế bào nâng cao2
25TY06017Độc chất học thú y2
26TY07024Dược lý học lâm sàng2
27TY06015Dược lý học cổ truyền2
28TY07027Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc động vật2
29TY07029Kiểm nghiệm thú sản2
30TY06007Dược lý học thú y nâng cao2
31TY06005Miễn dịch học thú y nâng cao2
IIILuận văn tốt nghiệp9
32TY07999Luận văn thạc sĩ9
 Tổng46

 

Đào tạo cao học

Đào tạo cao học